Thực đơn
Tên_gọi_Nhật_Bản Các tên gọi khácNhững cái tên này được phát minh sau khi du nhập chữ Hán vào ngôn ngữ, và chúng xuất hiện trong các văn bản lịch sử cho những niên đại huyền thoại thời tiền sử, và cả tên của các vị thần và Thiên hoàng Nhật Bản:
Chuyển dịch katakana ジャパン (Japan) của từ tiếng Anh Japan đôi khi được bắt gặp trong tiếng Nhật, ví dụ như tên của các tổ chức đang tìm cách trình chiếu một hình ảnh mang tầm quốc tế. Ví dụ như ジャパンネット銀行 (Japan Netto Ginkō) (Japan Net Bank), ジャパンカップ (Japan Kappu) (Japan Cup), ワイヤレスジャパン (Waiyaresu Japan) (Wireless Japan), vân vân.
Đông Dương (東洋) và Đông Doanh (東瀛) – cả hai đều có nghĩa là "Đông Đại dương" – là những thuật ngữ trong tiếng Trung đôi khi được sử dụng để nói về Nhật Bản một cách kỳ lạ khi đối chiếu nó với các quốc gia hoặc khu vực khác ở phía đông lục địa Á-Âu; tuy nhiên, những thuật ngữ tương tự nhau này cũng có thể được sử dụng để chỉ toàn bộ Đông Á khi đối chiếu "phương Đông" với "phương Tây". Thuật ngữ đầu tiên, Đông Dương, đã được coi là một thuật ngữ mang tính miệt thị khi được sử dụng có nghĩa là "Nhật Bản", trong khi thuật ngữ thứ hai, Đông Doanh, vẫn là một tên thơ ca mang tính tích cực. Chúng có thể tương phản với Nam Dương (Nam Đại dương), trong đó đề cập đến Đông Nam Á và Tây Dương (Tây Đại dương), đề cập đến thế giới phương Tây. Trong tiếng Nhật và tiếng Hàn, cụm chữ Hán có nghĩa là "Đông Đại dương" (phát âm là tōyō trong tiếng Nhật và dongyang (동양) trong tiếng Hàn) chỉ được dùng để chỉ vùng Viễn Đông (bao gồm cả Đông Á và Đông Nam Á) nói chung, và nó không được sử dụng theo nghĩa "Nhật Bản" cụ thể hơn trong tiếng Trung.
Tại Trung Quốc, Nhật Bản được gọi là Rìběn, cách phát âm trong tiếng Quan thoại cho 日本. Cách phát âm từ này trong tiếng Quảng Châu là Yahtbún [jɐt˨ pun˧˥], trong tiếng Thượng Hải là Zeppen [zəʔpən], và trong tiếng Phúc Kiến là Ji̍tpún / Li̍t-pún. Các tên gọi này ảnh hưởng tới tên gọi của Nhật Bản trong tiếng Mã Lai, Jepun, and và trong tiếng Thái Yipun (ญี่ปุ่น). Các thuật ngữ Jepang và Jipang, có gốc Trung Quốc, trước đó đều được sử dụng trong cả tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia, nhưng ngày nay chủ yếu giới hạn trong ngôn ngữ Indonesia. Người Nhật giới thiệu các cụm Nippon và Dai Nippon vào Indonesia trong giai đoạn chiếm đóng (1942–1945), nhưng tên gọi bản địa Jepang vẫn phổ biến hơn. Trong tiếng Hàn, Nhật Bản được gọi là Ilbon (Hangeul: 일본, Hanja: 日本), là cách đọc trong tiếng Hàn với tên gọi gốc Hán-Triều, và trong ngôn ngữ Hán-Việt, ta có tên gọi Nhật Bản (cũng được chuyển ngữ thành Nhựt Bổn). Trong tiếng Mông Cổ, Nhật Bản được gọi là Yapon (Япон).
Tên gọi Ue-kok (倭國) được ghi nhận ở những người nói tiếng Phúc Kiến lớn tuổi.[23] Trong quá khứ, Triều Tiên/Cao Ly cũng sử dụng cụm 倭國, phát âm là Waeguk (왜국).
Ngôn ngữ | Tên gọi đương đại cho Nhật Bản (Latin hóa) |
---|---|
Ả Rập | اليابان (al-yābān) |
Anh | Japan |
Amharic | ጃፓን (japani) |
Armenia | ճապոնիա (Chaponia) |
Azerbaijan | Yaponiya |
Bangladesh | জাপান (Jāpān) |
Basque | Japonia |
Ba Tư | ژاپن (žāpon) |
Ba Lan | Japonia |
Belarus | Японія (Japonija) |
Bồ Đào Nha | Japão |
Catalan | Japó |
Croatia | Japan |
Đan Mạch | Japan |
Đức | Japan |
Gael Scotland | Iapan |
Galicia | O Xapón |
Georgia | იაპონია (iaponia) |
Hawaii | Iapana |
Hà Lan | Japan |
Hebrew | יפן (Yapan) |
Hindi | जापान (jāpān) |
Hungari | Japán |
Hy Lạp | Ιαπωνία (Iaponía) |
Iceland | Japan |
Indonesia | Jepang |
Ireland | An tSeapáin |
Kazakh | Жапония (Japoniya) |
Khmer | ជប៉ុន (japon) |
Kurdish | Japonya |
Malta | Ġappun |
Mã Lai | جڤون (Jepun) |
Mông Cổ | Япон |
Nga | Япония (Yaponiya) |
Pháp | Japon |
Phần Lan | Japani |
Philippines | Nippón/Nihón/Hapón (Japón) |
Romani | Japonia |
Séc | Japonsko |
Sinhala | ජපානය (Japanaya) |
Slovak | Japonsko |
Tamil | ஜப்பான் (Jappaan) |
Tây Ban Nha | Japón |
Thái | ญี่ปุ่น (yīpun) |
Thổ Nhĩ Kỳ | Japonya |
Thụy Điển | Japan |
Ukraina | Японія (Yaponiya) |
Urdu | جاپان (jāpān) |
Việt Nam | Nhật Bản |
Wales | Siapan |
Xhosa | Japhan |
Ý | Giappone |
Thực đơn
Tên_gọi_Nhật_Bản Các tên gọi khácLiên quan
Tên gọi Việt Nam Tên gọi của Sài Gòn Tên gọi Nhật Bản Tên gọi Trung Quốc Tên gọi loài vật Tên gọi dân cư Tên gọi Triều Tiên Tên gọi Tên gọi của Hà Nội qua các thời kỳ lịch sử Tên gọi ĐứcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tên_gọi_Nhật_Bản http://www.chinalanguage.com/forums/viewtopic.php?... //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA20 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA707 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA708 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA709 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA710 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA717 //books.google.com/books?id=p2QnPijAEmEC&pg=PA768 http://www.japan-zone.com/omnibus/facts.shtml http://www.japantoday.com/smartphone/view/arts-cul...